English Idioms: Chủ đề “Work”

Reference: Sách Oxford Wordskills

Nói về “work experience”

Trải nghiệm tích cực – Positive experience

When you started your apprenticeship, I didn’t think you’d get through it

Lúc mà bạn bắt đầu quá trình học việc, tôi không nghỉ là bạn có thể xoay sở để hoàn thành được như vậy

  • get through: xoay sở để hoàn tất một task khó hoặc ứng phó với tình huống khó khăn

No, neither did I. Working all hours for next to nothing was hard, and some of the time I wasn’t really sure I was up to it.

Không, tôi không có làm vậy. Dành hết thời gian để làm những thứ gần như không có gì rất là khó, và đôi lúc tôi không chắc tôi đã có được kỹ năng mạnh lên hay không.

  • all hours nếu bạn work all hours nghĩa làm dành hết thời gian hoặc trong một khoảng thời gian dài để làm.
  • next to nothing gần như không có gì (ở đây có thể hiểu là, không có tiền).
  • be up to có được kỹ năng hoặc mạnh lên về thể chất, tinh thần để làm.

Yes, I remember old Wilson giving you a hard time when you got behind with work. But you wouldn’t have made it without him, would you?

Đúng, tôi nhớ là lão Wilson già làm khó bạn khi mà bạn bị trễ việc. Nhưng có phải là bạn sẽ không thành công như vậy nếu không có ông ta, đúng không?

  • give sb a hard time tạo tình huống khó khăn cho ai đó, thường bằng cách bắt họ phải làm việc chăm chỉ hoặc hỏi rất nhiều câu hỏi khó.
  • get behind with st không làm đúng giờ, sau đó có nhiều thứ hơn phải làm
  • make it một thành ngữ phổ biến có thể dùng trong những tình huống khác nhau:
    • He’ll never make it as a teacher: Anh ta sẽ không bao giờ thành công trong sự nghiệp làm giảng viên.
    • I can’t make it tomorrow: nghĩa là có mặt ở thời điểm/ địa điểm nào đó.

No, you’re right. He stood by me all those years, I certainly have him to thank for the fact that I’m now fully qualified.

Không thể, bạn đúng đó. Anh ta đã hỗ trợ tôi những khi khó khăn những năm đó, tôi chắc chắn phải cảm ơn anh ta đã giúp tôi có được đầy đủ năng lực như bây giờ.

  • stand by sb hỗ trợ hoặc trung thành với ai đó, kể cả trong tình huống khó khăn
  • have sb to thank (for sth) được dùng khi bạn đang nói ai đó có trách nhiệm để thứ gì đó tốt lên.

Trải nghiệm tiêu cực – Negative experience

After university, I was turned down by lots of companies before I was finally taken on by a firm selling farm machinery.

Sau khi học đại học, bị từ chối bởi rất nhiều công ty trước khi cuối cùng tôi được được bởi một công ty bán máy cho trang trại.

  • turn sb down nói không ai với đó khi họ nộp đơn hoặc đưa ra gì đó
  • take sb on tuyển ai đó vào

I thought it was a nine-to-five job but I was wrong, I had to work all hours, and my boss was constantly checking up on me to make sure I was hard at it. To make matters worse, we were dealing with some difficult farmers.

Tôi tưởng đó là công việc giờ giấc bình thường nhưng tôi đã sai, tôi phải làm cả ngày và ông chủ thường xuyên quan sát tôi đảm bảo tôi làm chăm chỉ. Tình hình tệ hơn là chúng tôi đang làm kinh doanh với những người nông dân khó tính.

  • nine-to-five giờ làm việc bình thường
    • Ex: I work nine-to-five
  • check up on sb quan sát ai đó để đảm bảo họ đang làm công việc của họ
  • hard at it làm việc chăm chỉ.
  • To make matters worse làm cho tình hình tệ hơn
  • deal with sb làm kinh doanh với ai đó
  • deal with sth thực hiện hành động cần để giải quyết vấn đề.

Once I realized that I wasn't cut out for the job, I decided to hand in my notice. But before I had a chance, they gave me the sack – they realized I was hopeless!

Có một lần tôi nhận ra là không đủ khả năng cho công việc này, tôi đã quyết định thông báo thôi việc. Nhưng trước đó tôi có lần, họ nói là tôi không năng lực – họ nhận ra là tôi vô vọng!

  • be cut out for sth hoặc be cut out to do sth đủ năng lực/khả năng cần để làm việc gì đó
  • hand in my notice thông báo chính thức với employer là bạn chuẩn bị thôi việc
  • give sb the sack nói với người làm công rằng họ không thể làm cho bạn vì công việc/hành vi tệ.

Nói về small business

Nói về plan & arrangement

Leave a Reply

Related Post