English Collocation: Chủ đề “Work”

Level: Intermediate

Jobs, career và work

Lưu ý, một số lỗi dung:

  • ta sẽ nói have a job chứ không nói have a work.
  • ta thường hay nói do work chứ không or ít khi nói make work.
    • Nếu nói ai đó making work nghĩa là người đó đang tạo ra công việc cho người khác làm
    • VD: A baby makes a lot of work for its parents – but it’s worth it
      Đứa trẻ tạo ra nhiều công việc cho bố mẹ nó nhưng mà nó đáng.
  • Ta sẽ nói,
    • someone is under a lot of pressure
    • hoặc someone is under considerable pressure
    • không nói under high pressure

Job

  • A fulfilling job là công việc mang lại thỏa mãn
  • A high-powered job nghĩa là công việc có tính quan trọng
  • A demanding job công việc đòi hỏi cao
  • A steady job công việc nhàn hạ
  • A permanent job công việc lâu dài
  • * Dead-end job công việc rất ít hoặc không có cơ hội phát triển
  • * Lucrative job Công việc mang lại nhiều tiền
  • * Rewarding job công việc khiến bạn hạnh phúc

Suy ra là job sẽ đi với tính chất công việc, hiểu chính xác hơn, nó là việc làm, ngoài ra những cụm từ hay đi với job:

  • Apply for a job xin việc
  • Offer someone a job

Work

  • carry out work thực hiện công việc việc
  • supervise work quan sát công việc
  • complete work hoàn tất công việc
  • available to start work sẵn sàng làm việc
  • take on work chấp nhận làm thêm việc
    • Ex: I’ve always tried to take on work that I don’t know if I can do.
    • I took on too much work last month and couldn’t finish it all.
  • work closely with

Career

  • to wreck someone's career hoặc to ruin someone's career nghĩa là phá hoại sự nghiệp ai đó
  • to embark on a career là bắt tay cho sự nghiệp
    • embark nghĩa là go onto the ship lên tàu
  • to have a career in medicine có được sự trong ngành dược
  • a brilliant career sự nghiệp tươi sáng
  • a career take off nghĩa là sự nghiệp bắt đầu trở nên thành công
  • * A glittering career sự nghiệp ấn tượng và thành công
  • A career spanning 5 decades sự nghiệp kéo dài 50 năm

Job averts – Quảng cáo việc làm

Do you have a good knowledge of the fashion industry?

  • Bạn có kiến thức tốt về lĩnh vực thời trang không?

Do you have experience in sales?

  • Có kinh nghiệm bán hàng không?

Are you a good team player?

  • Bạn có phải là người có thể cộng tác tốt với người khác không?

Are you looking for a stimulating working enviornment?

  • Bạn có tìm kiếm Môi trường làm việc lý thú, tạo hứng thú

Would you like to be an integral part of a close team?

  • Integral part là một thành phần không thể thiếu trong một nhóm
  • A close team Nhóm gần gũi, làm việc chung với nhau

We can offer you a job satisfaction and generous benefits

  • Chúng tôi có thể cho bạn một công việc thỏa mãnnhiều khoảng phúc lợi.
  • generous benefits phần thưởng tốt cho công việc – không chỉ là lương, có thể là car, good holiday entitlement, etc.

Vacancy must be filled within three weeks

  • Những vị trí trống cần được bổ sung trong vòng 3 tuần.

One month's notice required in present job

  • (thường là thông tin từ ứng viên) Thông báo trước 1 tháng cho công việc hiện tại

Những thứ bạn phải làm trong công việc

Bella has a job as a PA. Basically her role is to take charge of her boss, who is not very organized person, and make sure nothing goes wrong.

  • Bella làm công việc PA. Về cơ bản vai trò của cô ấy là chịu trách nghiệm cho ông chủ của cô, một người không có tính tổ chức, và đảm bảo không có sai sót.

She makes appointments for her boss and she makes sure he keeps his appointments. She spends a lot of time answering the phone and fielding telephone calls on his behalf.

  • fielding telephone calls (xử trí cuộc gọi) xử lý các cuộc gọi có thể handle được và chỉ đưa những cuộc gọi gấp nhất qua cho ông chủ.

When her boss has to travel, she makes the reservation for him. When her boss has to give a presentation, share makes all the preparations that are required, including making photocopies of any papers that he needs.

She arranges meetings for him and she takes the minutes at the meetings. Bella is very well-organized person.

  • take the minutes giữ lại những records chính thức trong buổi meeting.

She keeps a record of everything she does at work and sets herself targets. She does her best to achieve her goals

  • set herself targets đặt mục tiêu cho bản thân
  • achieve her goals đạt được mục tiêu

Every morning, she make a list of everything she needs to do. Today the first thing on her list is `Hand in my notice,! But she’s not going to take early retirement. She’s got a new job where she will be the boss and will have her own PA.

  • Hand in my notice nghỉ việc, thông báo cho sếp kế hoạch dừng công việc cho anh ta.
  • Take early retirement Không làm việc nữa ở độ tuổi nhỏ hơn so với bình thường.
Level: Advance

Working Life

EMILY

In my mid-twenties I joined the staff of a language school. The pay wasn’t brilliant but I could make a living and there were many aspects of the job that I enjoyed.

Hồi những năm 20 của tôi, tôi đã bắt đầu gia nhập nhân sự của một trường ngôn ngữ. Tiền trả không phải tươi sáng lắm nhưng tôi đủ sống và có nhiều thứ trong công việc tôi rất hứng thú.

  • join the staff bắt đầu làm việc
  • make a living kiếm đủ tiền để sống.
    VD: She makes a living as hairdresser cô ấy có thể kiếm sống bằng nghề làm tóc

The other members of staff were nice and I enjoyed teaching the students. A few years later, after returning from maternity leave, I decided to go part-time. Luckily I was able to do a job-share with another woman who had a small child.

Những thành viên nhân sự khác rất vui vẻ và tôi hào hứng giảng dạy cho các sinh viên. Vài năm sau, sai khi trở lại từ kỳ nghỉ sản, tôi quyết định chuyển sang làm bán thời gian. May thay tôi có thể chia việc với một phụ nữ khác có một đứa con nhỏ.

  • members of staff thành viên nhân sự
  • go part-time đi làm bán thời gian (quan trọng là dùng “go”, bthg hay dùng “work part-time”)
  • go freelance làm việc cho nhiều tổ chức khác nhau thay vì work full-time cho một tổ chức.
  • do a job-share tình huống người người chia sẽ phần việc ngang nhau cho cùng một công việc.

Then the school began to go through a difficult period and had to lay off staff. I decided to go freelance. I have managed to build up a network of contacts and this gave me a good start. I soon had a substantial volume of work – private students and marking exams – and was able to earn a good living.

  • earn a good living kiếm sống tốt á, ở trên có một cụm liên quan là make a living (đủ sống).
  • manage to nên dịch là xoay sở

BEN

After graduating, I practised medicine for a number of years in London. I managed to carve a niche for myself as a specialist in dermatology.

Sau khi tốt nghiệp, tôi đã đi khám bệnh nhiều lăm ở Luân Đôn. Tôi đã xoay sở để tạo được một vị trí đặc biệt cho mình để trở thành một chuyên gia trong ngành da liễu.

  • practised medicine (thuật ngữ này trong healthcare khám bệnh): nghĩa là làm việc như một bác sĩ
  • carve a niche for myself tạo được vị trí đặc biệt cho bản thân\
    • carve (v) nghĩa là tạc, chạm khắc (dành nhiều công sức)

Then I realized I needed some fresh challenges and so I did a job swap for a year with my opposite number in a clinic in Vancouver.

Sau đó tôi nhận ra là tôi cần một vài thử thách mới mẻ nên tôi đã đổi việc trong vài năm với môt người đồng nghiệp ở phòng khám ở Vancouver.

  • opposite number một người làm cùng công việc ở địa điểm khác.

When I returned, I went back to my old job and also took up to the post of editor of leading medical journal. I held that position for a number of years. I’m now hoping to go aboard again and so am letting everyone know that I am open to offers.

Khi tôi quay lại, tôi làm lại công việc cũ và cũng bắt đầu công việc editor của một tờ báo y tế hàng đầu. Tôi giữ vị trí đó trong nhiều lắm. Tôi hiện tại đang hy vọng sẽ đi nước ngoài lần nữa nên tôi đang cho mọi người biết là tôi đang open với các offers.

  • take up the post bắt đầu công việc

JULIA

After graduating in economics, I did a usual thing of putting together my CV and applying for jobs. I got a very tempting offer from an investment bank and accepted it.

  • tempting offer một offer/lời mời hấp dẫn

I was put on a fast-track scheme and was moving up the ladder fast. However, one day I had a change of heart. I realised I’d stopped enjoying the excitement. I felt I needed to get my priority right. I decided that other aspects of my life should take priority over my work. I handled in my resignation and moved to the country.

Tôi được đưa vào một chương trình đào tạo nhanh và được thăng tiến nhanh. Tuy vậy, một ngày tâm trạng thay đổi. Tôi nhận ra tôi đã không

  • fast-track scheme hệ thống chương trình đào tạo và promote nhanh dành cho nhân viên tài năng
  • move up the ladder thăng tiến
  • A change of heart tâm trạng thay đổi
  • get my priorities right đặt sự ưu tiên đúng chỗ
  • take my priority over quan trọng hơn đối với tôi so với…

Leave a Reply

Related Post