English Grammar: Chủ đề Articles, determiners và quantifiers (P1)

All (of), whole, every, each

All (of)

Ta hay dùng all sau danh từ nó chỉ đến:

  • His song all sound much the same to me
    • Hoặc là All his songs sound hoặc là All of his song sound…
  • We all think Ann’s working too hard
    • Hoặc là All of us think…

Trong quyển English Grammar In Use ghi rằng: All sẽ đứng trước danh từ trong các trường hợp sau:

  • All cars, All my money, All my friends
  • All of us, All of you, All of them
  • All I’ve eaten today is banana.

Điều này làm confused ý nghĩa giữa 2 câu:

  • All my friends were happy
  • My friends were all happy

Lưu ý là ta thường đặt all sau động từ to be

  • They are all going to Athens during the vacation.
    chứ không nói là They all are going ….

và sau động bổ trợ (auxiliary verb) nếu có

  • You should all have three question papers
    chứ không nói là You all should have
  • Tuy nhiên, ta vẫn có thể nói You all should have trong văn nói để nhấn mạnh.

Để viết câu phủ định, ta thường dùng not all hoặc là not all of thay vì all ... not mặc dù là all…not đôi lúc được dùng trong văn nói (informal)

  • Not all the seats were taken
  • Hoặc là: The seats were not all taken.

Lưu ý là not allnone of có nghĩa khác nhau. So sánh nè:

  • Not all my cousin were at the wedding. ~ Một vài đứa trong số cousin có ở đó
  • None of my cousin were at the wedding ~ Không ai trong số cousin có ở đó

So sánh All the vs The whole

Trước danh từ đếm được số ít ta thường dùng the whole thay vì all the

  • They aren’t able to say for the whole concert. chứ không nói là for all the concert

Tuy nhiên, ta cũng có thể dùng:

  • All day, All week, All night, All month, all winter nhưng không nói là all October. để chỉ từ lúc bắt đầu đến khi hết ngày/tuần/đêm/tháng/mùa đông.
    • We spent all day on the beach hoặc là We spent the whole day on the beach
  • All Monday, All Tuesday chỉ được dùng trong informal context.
  • ** all the time, all the way, all the world/house/city/department sẽ OK trong ngữ cảnh informal luôn nhưng người nghe sẽ hiểu là ta đang để cập đến những thành phần tạo nên chủ thể đó.
    • all the house has been clean up
      Đang để cập đến toàn bộ phòng trong căn nhà đó đã được làm sạch.
    • The new heating system makes all the building warmer
      Hệ thống làm nóng mới làm toàn bộ tòa nhà ấm lên
    • Nôm na, có thể dịch:
      the whole building: nguyên một tòa nhà
      all the building: toàn bộ (trong) căn nhà

Thay vào đó:

  • She spent the whole winter in the south of Spain (hoặc cũng dùng … all winter)
  • After the fire the whole city was covered in dust (informal, có thể dùng … all city)

Lưu ý nữa là có thể dùng entire thay cho the whole trước danh từ

  • The whole building has recently renovated
  • The entire building has recently renovated

Trước danh từ số nhiều [chỗ này là chỗ khó nhớ, dễ quên], ta dùng all (of) hoặc whole, nhưng mà nó có nghĩa khác nhau, cùng so sánh:

  • All the towns had their electricity cut off
    • ý nghĩa: từng trị trấn trong vùng
  • After the storm, whole towns were left without electricity
    • một vài thị trấn, không phải tất cả, bị ảnh hưởng hoàn toàn;
      lưu ý là ta sẽ không nói …whole the towns… nhé.

Ví dụ khác về danh từ số nhiều

  • All of the pages had been ripped out
    • từng trang một đã bị xé bỏ đi
  • The whole pages had been ripped out
    • một số, không phải tất cả đã bị bỏ đi hoàn toàn .

Every vs each

Thường everyeach rất ít khác biệt về ý nghĩa.

Tuy nhiên every sẽ:

  • đi cùng với almost, nearly, virtually để nhấn mạnh là ta đang nói chung cho cả nhóm (dịch nôm na là ‘nguyên 1 nhóm’ hoặc ‘nguyên đội’)
    • Almost every visitor stopped and started. (ta sẽ không nói là Almost each visitor)
    • nearly every
    • virtually every
  • đi cùng với danh từ số nhiều có kèm số lượng.
    • I go to dentist every six months
  • nằm trong những cụm của những sự kiện thông thường như là:
    • every other (kilometre) cứ cách từng km (1km tính, 1 km không)
    • every single day
    • every so often (định kỳ nhưng khoảng cách xa)
    • every few months
    • every now and again nghĩa là thi thoảng lặp lại
  • với danh từ không đếm được trừu tượng như là chance, confidence, hope, reason, và symphathy để thể hiện thái độ tích cực đế cái đang nói. Lúc này, nghĩa của every là ‘hoàn toàn’.
    • She has every chance of success in her application for the job
      Cô ấy hoàn toàn có cơ hội thành công trong đơn xin việc

Và dùng each trong trường hợp:

  • Khi ta nói về cả 2 người hoặc 2 vật 1 lượt, (dịch nôm na là ‘cái nào trong mấy cái đó’)
    • I only have 2 suitcases, but each one weighed over 20kilos
      Tôi có 2 cái vali, nhưng cái nào cũng nặng hơn 20kg
  • Dùng each như một đại từ
    • I asked many people and each gave the same answer.
      hoặc là ….and each one gave the same answer
      hoặc là ….and every one gave the same answer

Leave a Reply

Related Post