Tuyển dụng – New employment
Guy: So which of these applicants do you think we should interview? They all seem to fit the job description
quite well to me. It’s quite a daunting task
to narrow the list
down to just one person.
Lisa: I agree. So, lets start by taking up references
for these ten people.
- fit the job description
- daunting task
- narrow the list down
- take up references ??
Guy: OK. So why did you pick these ten out of the fifty who applied?
Lisa: Well, these ten all seem to be people who realise the importance of working as a team. They’ve all shown that they are capable of mastering new skills. And they’re all clearly comfortable with taking on responsibility.
Guy: OK. Vậy tại sao bạn chọn 10 trong số 50 người đã nộp đơn?
Lisa: Vì là, tất cả mười người này có vẻ là người nhận biết được tầm quan trọng của làm việc nhóm. Tất cả họ đều có khả năng thành thạo kỹ năng mới. Và họ hoàn toàn thoải mái để nhận trách nhiệm mới.
- working as a team
- master new skills thành thạo những kỹ năng mới
- take on responsibility: gánh vác tránh nhiệm
- Khi bạn “take on responsiblity” cho cái cái gì đó, nói chung nghĩa là bạn assume là những trách nhiệm mới cho cái đó bạn không được expect để làm trước đây.
Guy: Did you automatically eliminate
the two who’d previously taken industrial action
?
Lisa: One of them – I’d also heard rumours about his involvement in a professional misconduct
case. He was certainly relieved of his duties
at ARG under mysterious circumstances. But the other was standing up for a woman who’d been wrongfully dismissed
, even though he knew he might lose his own job. So he sounded good to me.
Guy: Bạn đã tự động loại ra hai người trước đây bỏ việc?
Lisa: Một trong số họ. Tôi nghe đồn về việc anh ta tham gia trong hành vi sai phạm. Anh ta chắc chắn bị bị bãi nhiệm ở ARG trong tình tiết bí ẩn. Nhưng người khác lúc đó đứng lên cho một người phụ nữ bị gạc bỏ trách nhiệm một cách không công bằng, dù anh đó biết là anh ấy có thể mất việc. Nên anh này vẫn ok đối với tôi.
take industrial action
bỏ việc (cãi lộn với sếp)- Một từ phổ biến hơn là
go on strike
hoặc làstage a strike
.
- Một từ phổ biến hơn là
professional misconduct
hành vi sai tráirelieved his duties
(formal) gạt bỏ trách nhiệmwrongfully dismissed
bị gạt bỏ một cách không công bằng (formal, legal)
Guy: Fair enough. He must have strength of character to risk losing his own livelihood
.
Lisa: That’s right. So could we pencil in a meeting
for considering the references? And then I’s better leave you and go and clear my desk before I go home.
Guy: Yes, sure. How about Friday at 10?
Guy:
loose livelihood
mất khi kế sinh nhaipencil in a meeting
ghi chú bằng viết chì lạiclear my desk
giải quyết vấn đề giấy tờ trên bàn